Phân tích chữ khó ba câu thơ còn lại cúa bài 靜夜思(Tĩnh dạ tư)
Code:
…
3. 疑是地上霜
Yí shì dì shàng shuāng
Nghi thị địa thượng sương
4.舉頭望明月
Jǔ tóu wàng míng yuè
Cử đầu vọng minh nguyệt
5.低頭思故鄉Dī tóu sī gù xiāng
Đê đầu tư cố hương
疑nghi,--> bộ疋sơ, 矢thỉ/tên 匕 chủy/ gươm ngắn
(Gươm đao trước mặt tránh đi ngờ gì nữa)
Gươm tên trước mặt
Đội mũ trốn đi ngay => 疑nghi /ngờ
是thị= Bộ 日nhật + 疋 sơ
(Mặt trời mọc lên khỏi chân trời thì đích thị rồi)
Mặt trời lên khỏi chân trời
Đúng rồi còn có nghi ngờ chi đâu-->是thị
地địa/đất, bộ 土thổ/đất+ 也dã lấy làm âm (âm)
頭gt:
头đầu--> Bộ 頁gt:页hiệt + 豆 đậu(âm)
望vọng-->Bộ 月nguyệt + 亡 vong+ 王 vương
(Vua nhìn lên mặt trăng mông lung)
Nguyệt tà khuất bóng
Vương còn vọng trông=>望vọng/trông xa
低đê--> Bộ 人gt:亻nhân+ 氐đê/gốc(âm-nghĩa)
Cội nguồn luôn ghi tạc
Điểm sương đầu cúi bạc=>低đê/cúi(đầu)
故cố-->Bộ 攴phộc/đánh sẽ+ 古 cổ/xưa
(đánh sẽ vào gốc cội gợi nhớ lại chuyện xưa)
Nhịp chân se sẽ gợi
Ngàn xưa len lỏi về => 故cố/gốc
鄉=
鄕=gt:
乡hương/làng-->Bộ 邑ấp
làng ấp giữa ban ngày khai khẩn sinh sống
ngày xưa 12500 hộ gọi là hương=>鄉
上,霜,舉,明,月,思=>chữ dễ hoặc đã chiết tự rồi.