Voi cung Ngựa C thần 2. thua (C còn 52)
Ngựa C thường 3. Còn 159 máu
Cung gỗ 4. Còn 40 máu
Cung A 4. Còn 92 máu
Ngựa C thần Ngựa C thường 1 còn 50/90
Cung gỗ 2. Còn 22 máu
Cung A 2. Còn 31 máu
Ngựa C thường Cung gỗ
Cung A 2
Cung gỗ Cung A
Cung A cung A 1 lớp
QUÂN GIÁP CHIẾN và QUÂN CUNG
Ngựa chém Cung gỗ 3: 29 2. Lạc đà: 25/125
Cung A
Lạc đà Cung gỗ 3: 20 2:
Cung A 2: 15 2: cung A: 27/45
Ngựa xọc Cung gỗ
Cung A
Chú thích: Với quân đấu là quân lên thần, nâng cấp đủ giáp, công 3 lần. Không đi nhanh hoặc nhiều máu.
Với quân đấu là quân thường, chưa nâng cấp tấn công, giáp. Không đi nhanh hoặc nhiều máu.
Với quân cung Full nâng cấp đủ lửa, tầm xa và bắn chính xác.
Với quân cung thường: chưa nâng gì ngoài tầm xa.
Dựa vào bảng trên để người chơi chọn quân đánh cho phù hợp. Ví dụ lạc đà gặp xọc xiên nên chạy đi đánh nhà khác.
Phụ lục 6: Quân cùng loại hơn nhau 2 công 2 giáp: (người chơi bổ sung thêm)
Loại quân Số máu còn % tương ứng Loại quân Số máu còn % tương ứng
Lạc đà 61/125 49 Z thần 52/160 32.5
Ngựa chém 90/150 60 Ngựa xọc đôi 55/120 45.8
Ngựa chém vàng 52/150 34.7 Ngựa chém thần 103/180 57.2
Ngựa xọc 45/100 45 Xọc xiên thần 20/160 12.5
Z 2 lớp 28/70 40 Voi thần 96/600 16
Z 3 lớp 31/80 38.75
Voi sữa 83/600 13.8
Xọc xiên thường 40/120 33.3
Phụ lục 7: Quân cùng loại hơn nhau 4 công 4 giáp: (người chơi bổ sung thêm)
Loại quân Số máu còn % tương ứng Loại quân Số máu còn % tương ứng
Lạc đà -18 101/125 80 Z thần 90/160 56.3
Ngựa chém -22 106/150 70.7 Xọc đôi -17 87/120 72.5
Ngựa chém vàng -22 95/150 63.3 Ngựa chém thần -26 120/180 66.7
Ngựa xọc -14 73/100 73 Xọc xiên thần 34/160 21.3
Z 2 lớp 50/70 71.4 Voi thần 120/600 20
Z 3 lớp 50/80 62.5
Voi sữa 116/600 19.3
Xọc xiên thường 64/120 53.3 Xọc xiên 1 lớp 57/120 47.5
Phụ lục 8: Đối kháng, xét trường hợp nâng cấp giáp trước hay công trước: (lúc đầu giáp công đang bằng nhau) (người chơi bổ sung thêm)
Loại quân (1) Loại quân Nâng cấp công (1) Nâng cấp giáp (1) Chú ý
Lạc đà Lạc đà 29 41
Ngựa chém 53 59
Ngựa xọc
Z 2 lớp 44 27
Ngựa chém Ngựa chém 30 42
Ngựa xọc
Z 2 lớp 114 115
Z 3 lớp 95 87
Xọc xiên xọc xiên còn 70 xọc xiên còn 90 do tốc độ chém #
Ngựa xọc Ngựa xọc
Z 2 lớp
Z 3 lớp Z 3 lớp 17 24
Ngựa chém Ngựa chém còn 59 Ngựa chém còn 62
Z thần Ngựa chém 50 61
Kết luận:
- Nếu đánh cùng loại thì nâng cấp giáp trước.
- Nếu đánh quân cung thì nâng cấp giáp, nên nâng cấp 2 lần.
- Những quân tấn công mạnh nên nâng cấp giáp trước.
- Những quân tấn công nhỏ (lạc đà) nâng cấp công nếu gặp quân bộ (do quân bộ giáp thường được cộng ban đầu), hoặc nếu gặp quân cung (do nâng cấp giáp không có tác dụng).
- Quân bộ nên nâng cấp giáp cung nếu đánh quân cung.
- Xét phần trăm tăng lên khi nâng cấp công và phần trăm giảm đi với tấn công của đối phương để lựa chọn nâng cấp cái gì trước. (chú ý xét đến cả tốc độ chém)
Ví dụ: Lạc đà nâng cấp công lên 6+2 tức là tăng 25%.
+ Nếu đối phương là lạc đà 6, 0 nâng cấp giáp sẽ giảm 2/6 = 33% -> nâng cấp giáp.
+ Nếu đối phương là lạc đà 6+2, 0+2 nâng cấp giáp sẽ giảm 2/8 = 25% -> nâng cấp giáp = công.
+ Nếu đối phương là ngựa các loại nên nâng cấp giáp vì lạc đà kị các loại ngựa, đánh ngựa chém được cộng 8 công, đánh 2 ngựa gỗ được cộng 4 công.
Phụ lục 9: Tên quân và các giải thích:
Tiếng việt Tiếng anh Giải thích
Chùy gỗ
Rìu đá
Z 1 lớp
Z 2 lớp
Z 3 lớp
Z thần
Quẩy đá Slinger
Cung trần
Cung A 1 lớp
Cung A 2 lớp
Ngựa gỗ Chariot Archer
Ngựa C Cavalry Kỵ binh
Ngựa C thần
Voi cung
Ngựa thịt Scout
Ngựa xọc Chariot
Xọc đôi
Ngựa chém Cavalry Kỵ binh
Ngựa chém vàng
Ngựa chém thần
Voi húc
Voi húc thần
Lạc đà Camel Rider
Xọc xiên Hoplite Lính bộ mang vũ khí hạng nặng
Xọc xiên 1 lớp
Xọc xiên thần
Phù thủy
Pháo to
Pháo to thần
Pháo nhỏ
Pháo nhỏ thần