Trích dẫn:
Nguyên văn gởi bởi EVE
Ngôn ngữ hầu hết của dân tộc trên thế giới xoay quanh hai động từ “có” và “là”(être et avoir, to be and to have); riêng dân tộc Việt ta thì động từ căn bản lại là “ăn”, oái ăm là chữ “ăn”, xin các bạn giải thích và cho ý kiến cách dùng động từ này…
|
Ngôn ngữ của các dân tộc khác trên thế giới thì tôi không biết đến. Riêng ngôn ngữ dân tộc Việt Nam thì tôi xin có vài ý kiến nhỏ như sau:
"riêng dân tộc Việt ta thì động từ căn bản lại là “ăn”, oái ăm là chữ “ăn", câu này chính tôi phải hỏi lại bạn: bạn dựa vào đâu mà nói từ "
ăn" là động từ căn bản của dân tộc Việt Nam?
Chữ "ăn" có nhiều nghĩa, gồm nghĩa đen và nghĩa bóng và tùy theo nghĩa đen hay nghĩa bóng mà nó là động từ hay tính từ ...
Qua tra cứu từ điển tôi thấy có các từ "ăn" như sau:
*ăn
1. Cho vào cơ thể qua miệng: Ăn có nhai, nói có nghĩ
2. Dự bữa cơm, bữa tiệc: Có người mời ăn
3. Ăn uống nhân một dịp gì: ăn tết
4. Dùng phương tiện gì để ăn: Người âu-châu không quen ăn đũa
5. Hút thuốc hay nhai trầu: Ông cụ ăn thuốc bà cụ ăn trầu
6. Tiếp nhận, tiêu thụ: Xe này ăn tốn xăng; lò này ăn nhiều than
7. Nhận lấy để chở đi: Ô-tô ăn khách; tàu ăn hàng
8. Phải nhận lấy cái không hay: Ăn đòn; ăn đạn
9. Nhận để hưởng: Ăn thừa tự; ăn lương; ăn hoa hồng
10. Thông với, hợp vào: Sông ăn ra biển
11. Được thấm vào, dính vào: Giấy ăn mực; Sơn ăn từng mặt; Hồ dán không ăn
12. Phụ vào, thuộc về: Ruộng này ăn về xã tôi
13. Giành lấy về phần mình: Ăn giải
14. Có tác dụng: Phanh này không ăn
15. Tương đương với: Một cân ta ăn 600 gam
16. Ngang giá với: Hôm nay một đô-la Mĩ ăn mười ba nghìn đồng Việt-nam.
* ăn bám
- Có sức lao động mà không làm việc, chỉ sống nhờ vào lao động của người khác. Sống ăn bám. Không chịu đi làm, ăn bám bố mẹ.
* ăn bận
- ăn mặc: ăn bận gọn gàng.
* ăn bốc
- ăn bằng tay, không dùng đũa hoặc nĩa: Có những dân tộc quen ăn bốc, nhưng trước khi ăn, người ta rửa tay thực sạch sẽ.
* ăn bớt
- Lấy bớt đi để hưởng một phần, lợi dụng việc mình nhận làm cho người khác. Nhận làm gia công, ăn bớt nguyên vật liệu.
* ăn cánh
- Hợp lại thành phe cánh: Giám đốc và kế toán trưởng rất ăn cánh với nhau.
* ăn cắp
- Lấy vụng tiền bạc đồ đạc, của người ta, khi người ta vắng mặt: Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt (tng).
* ăn chay
- Ăn cơm chay để tu hành, theo đạo Phật và một số tôn giáo khác. Ăn chay niệm Phật. Ăn chay ngày rằm và mồng một. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối.
* ăn chắc
- Nắm vững phần lợi hay phần thắng.
* ăn chơi
- Tiêu khiển bằng các thú vui vật chất (nói khái quát).
* ăn cỗ
- Dự một bữa ăn trọng thể nhân một dịp gì: ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau.
* ăn cưới
- Dự đám cưới (thường là có ăn mặn): ăn cưới chẳng tày lại mặt (tng.).
* ăn cướp
- Dùng vũ lực để đoạt tiền của người khác: Vừa ăn cướp vừa la làng (tng).
* ăn giải
- Được phần thưởng trong một cuộc đua: Nếu không được ăn giải thì chí ít cũng hấp dẫn cảm tình người xem (NgTuân).
* ăn gian
- Cố ý tính sai, làm sai đi để thu lợi về mình. Chơi bài ăn gian. Nó đếm ăn gian mất mấy trăm.
* ăn giỗ
- Dự lễ và ăn uống trong ngày kị một người đã qua đời: Ông tôi đi ăn giỗ ở xóm trên.
* ăn hại
- Chỉ ăn và gây tốn kém, thiệt hại cho người khác, không làm được gì có ích. Sống ăn hại xã hội. Đồ ăn hại! (tiếng mắng).
* ăn hiếp
- Buộc trẻ con hoặc người yếu thế hơn phải làm theo ý mình bằng bắt nạt, doạ dẫm: Người lớn mà lại ăn hiếp trẻ con.
* ăn hỏi
- Đến nhà người con gái để xin cưới: Mới ăn hỏi được mấy hôm đã tổ chức lễ cưới.
ăn hối lộ
- Nhận tiền của hối lộ.
* ăn không
- 1. ăn tiêu mà không làm ra tiền, của cải: Cứ ngồi nhà ăn không thì của núi cũng hết. 2. Lấy không của người khác bằng thủ đoạn, mánh khoé: Kiểu kí kết như thế này thì quả là làm để cho chủ ăn không.
* ăn khớp
- 1. Rất khít vào với nhau: Mộng ăn khớp rồi 2. Phù hợp với: Kế hoạch ấy không ăn khớp với tình hình hiện tại.
* ăn kiêng
- Tránh ăn những thứ mà người ta cho là độc: Ông lang khuyên người ốm phải ăn kiêng thịt gà.
* ăn lãi
- Hưởng tiền lời khi bán một thứ gì: Ăn lãi nhiều thì không đắt khách.
ăn lương
- Hưởng lương tháng theo chế độ làm việc: làm công ăn lương nghỉ không ăn lương
* ăn lương nhà nước.
* ăn mày
- 1. Đi xin để sống: Đói cơm, rách áo, hoá ra ăn mày (cd) 2. Nói khiêm tốn một sự cầu xin: Ăn mày cửa Phật.
* ăn nằm
- Ăn và nằm (nói khái quát). Chỗ ăn nằm sạch sẽ. 2 (kng.). Chung đụng về xác thịt.
* ăn năn
- Cảm thấy day dứt, giày vò trong lòng về lỗi lầm đã mắc phải: tỏ ra ăn năn hối lỗi biết ăn năn thì sự tình đã quá muộn màng.
* ăn nhịp
- Hòa hợp với: Lời ca ăn nhịp với đàn.
* ăn nói
- Nói năng bày tỏ ý kiến. Có quyền ăn nói. Ăn nói mặn mà, có duyên.
ăn ở
- 1. Nói vợ chồng sống với nhau: ăn ở với nhau đã được hai mụn con 2. Đối xử với người khác: Cha mẹ thói đời ăn ở bạc (TrTXương); Lấy điều ăn ở dạy con (GHC).
* ăn sống
- ăn thức ăn sống, không nấu lên: ăn sống nuốt tươi (tng.).// ăn sống nuốt tươi 1. ăn các thức sống, không nấu chín. 2. Có hành động vội vã, thiếu suy nghĩ, cân nhắc. 3. Đè bẹp, tiêu diệt ngay trong chớp nhoáng.
* ăn sương
- 1. ăn trộm: Nó là một tên quen ăn sương, người ta đã quen mặt 2. Làm **: Đoán có lẽ là cánh ăn sương chi đây (NgCgHoan).
* ăn tạp
- Ăn được nhiều loại thức ăn khác nhau, cả thức ăn thực vật lẫn động vật. Lợn là một loài ăn tạp.
* ăn tết
- ăn uống, vui chơi trong những ngày Tết Nguyên đán: về quê ăn tết Năm nào Hà Nội ăn tết cũng vui.
* ăn tham
- 1. Muốn ăn thật nhiều, quá sự cần thiết: Thằng bé ăn tham 2. Hưởng một mình, không chia sẻ cho người khác: ăn tham vơ cả món lời.
* ăn thề
- Cùng thề với nhau một cách trang nghiêm trong buổi lễ. Uống máu ăn thề. Làm lễ ăn thề.
* ăn thua
- 1. Giành giật cho bằng được phần thắng: có tư tưởng ăn thua trong thi đấu thể thao chơi vui không cốt ăn thua. 2. Đạt kết quả hoặc có tác dụng nhất định nhưng thường chỉ dùng với ý phủ định, nghi vấn, hoặc sẽ xẩy ra trong điều kiện cho phép): cố gắng mãi mà chẳng ăn thua gì mới thế đã ăn thua gì, còn phải cố gắng nhiều.
* ăn thừa
- ăn thức ăn người khác bỏ lại: Thơm thảo bà lão ăn thừa (cd).
* ăn tiệc
- Dự bữa ăn được tổ chức trọng thể, có nhiều người thường là khách mời với nhiều món ăn ngon, sang, bày biện lịch sự: mời đi ăn tiệc Ngày thường mà ăn sang như ăn tiệc.
* ăn tiền
- 1. ăn hối lộ: Kẻ ăn tiền của dân 2. Có kết quả tốt (thtục): Làm thế mới ăn tiền.
* ăn tiêu
- Chi tiêu cho đời sống hằng ngày. Ăn tiêu dè sẻn.
* ăn trộm
- Lấy của người khác một cách lén lút vào lúc đêm hôm hoặc lúc vắng người: Đang đêm có kẻ lẻn vào nhà ăn trộm.
* ăn uống
- 1. Ăn và uống nói chung: Ăn uống đơn sơ nên ít bệnh (HgĐThuý) 2. Bày vẽ cỗ bàn: Cưới xin không ăn uống gì.
* ăn vạ
- Ở ỳ, nằm ỳ ra để đòi cho kì được hoặc để bắt đền. Không vừa ý, thằng bé nằm lăn ra ăn vạ.
* ăn vụng
- ăn giấu, không để cho người khác biết: ăn vụng không biết chùi mép (tng.) Những người béo trục, béo tròn, ăn vụng như chớp đánh con suốt ngày (cd.). // ăn vụng không biết chùi mép không biết che đậy, giấu giếm những hành vi xấu hoặc sai trái của mình. ăn vụng khéo chùi mép biết cách giấu giếm, che đậy những hành vi xấu hoặc sai trái của mình. ăn vụng như chớp chuyên ăn vụng và ăn vụng rất sành, khó lòng bắt quả tang.
* ăn xổi
- 1. Nói cà, dưa mới muối đã lấy ăn: Cà này ăn xổi được 2. Sử dụng vội vàng, chưa được chín chắn: Thực hiện kế hoạch đó phải có thời gian, không nên ăn xổi.
* ăn ý
- Hợp ý với nhau, tạo ra sự nhất trí trong hành động. Chuyền bóng rất ăn ý. Có sự phối hợp ăn ý.
Như vậy thì từ "ăn" có phải là "động từ căn bản của dân tộc Việt Nam" không? Bạn nên xem lại ...